Trắc nghiệm kiến thức của bạn về "Tầm quan trọng của điều trị triệu chứng cơn đau thắt ngực ổn định" ( 22/11/2009 ) | ||||
Sau khi đăng tải bài viết "Tầm quan trọng của điều trị triệu chứng cơn đau thắt ngực ổn định", chúng tôi mời bạn tham gia trả lời những câu hỏi trắc nghiệm sau bằng cách chọn một hoặc nhiều câu trả lời đúng: | ||||
Câu hỏi 1. Sau 12 tháng tái thông mạch vành, tỷ lệ bệnh nhân không có triệu chứng đau ngực và không điều trị thuốc giảm đau ngực là: Khoảng 20% ở nhóm bệnh nhân đặt stent Khoảng 40% ở nhóm bệnh nhân đặt sten Khoảng 20% ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật Khoảng 40% ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật Gần 100% ở nhóm bệnh nhân phẫu thuật Câu hỏi 2: Các cơ chế giải thích tình trạng đau ngực kéo dài sau tái thông mạch vành thành công là: a. Tái thông mạch máu chưa đầy đủ b. Phẫu thuật bắc cầu/ CTMV thất bại c. Tiến triển của bệnh d. Rối loạn chức năng vi mạch e. Tất cả các điều trên Câu hỏi 3: Bằng chứng cho thấy rằng CTMV ở bệnh nhân BMV ổn định làm giảm nguy cơ NMCT và kéo dài tuổi thọ : đúng/ sai Câu hỏi 4: Tại Mỹ, tần suất cơn đau thắt ngực ổn định ở dân số/> 30 tuổi khoảng: a. Một phần ba b. Một phần tư c. Một phần năm d. Một phần mười e. Một phần hai mươi Câu hỏi 5: Các thuốc ức chế men 3 - ketoacyl coenzyme A thiolase: a. ức chế đường và đốt cháy lactose b. Tăng sử dụng đường và đốt cháy lactose c. Thay đổi chuyển hoá tại tim d. ức chế một phần oxy hoá acid béo e. ức chế toàn bộ oxy hoá acid béo f. Là các thuốc chuyển hoá Câu hỏi 6: ở các bệnh nhân đái tháo đường, tối ưu hoá chuyển hoá năng lượng tim đã cho thấy: a. Tăng khả năng gắng sức b. Tăng ngưỡng đau ngực c. Bảo vệ mô cơ tim chống lại tổn thương thiếu máu cục bộ do tái tưới máu d. Tất cả các điều trên. Câu hỏi 7: CTMV làm giảm triệu chứng và cải thiện khả năng gắng sức tối ưu hơn so với điều trị nội khoa: Đúng/ sai Câu hỏi 8: Sau can thiệp mạch vành qua da thành công và điều trị nội khoa tối ưu, tỉ lệ bệnh nhân tiếp tục còn biểu hiện triệu chứng đau ngực là: a. Rất ít bệnh nhân nào than phiền b. Một phần tư bệnh nhân c. Một phần ba bệnh nhân d. Một nửa bệnh nhân e. Đa số các bệnh nhân |
||||
Bài viết đăng trên Bệnh học Tim Mạch trực tuyến Việt Nam |
||||
Http://www.cardionet.vn |
||||
Xuất bản:
22/11/2009
|
||||
|