Trang chủ  |  Thông tin Y học  |  Bệnh học Tim Mạch  |  Hồi sức Cấp cứu Tim Mạch  |  Bồi dưỡng sau Đại học  |  Nghiên cứu khoa học  |  Khuyến cáo điều trị  |  Chuyên mục Thày thuốc với Người bệnh  |  Phòng khám Mạnh Cường  |  Nhà Thuốc Mạnh Cường  |  Câu lạc bộ chống đông Coumadin Club
CÁC CHUYÊN MỤC
GIỚI THIỆU WEBSITE
THÔNG TIN, GIỚI THIỆU SÁCH Y HỌC
BỆNH HỌC TIM MẠCH

Giải phẫu sinh lý tim

Khám lâm sàng tim mạch

Kỹ thuật thăm dò hệ tim mạch

Bệnh tim do thấp

Bệnh lý van tim

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

Bệnh động mạch vành

Bệnh cơ tim

Bệnh lý màng ngoài tim

Xơ hóa nội tâm mạc

Rối loạn nhịp tim & đường dẫn truyền

Bệnh tim do bệnh phổi (tâm phế)

Tim và bệnh toàn thân

Bệnh tim bẩm sinh

Suy tim

Tăng huyết áp

Bệnh lý động mạch chủ

Bệnh lý mạch máu

Điều trị chống đông

Điều trị tiêu sợi huyết

Ghép tim

Sinh hoạt hàng ngày của bệnh nhân TM

HỒI SỨC-CẤP CỨU TM
BÀI GIẢNG CHUYÊN GIA
DÀNH CHO SAU ĐẠI HỌC
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
KHUYẾN CÁO ĐIỀU TRỊ
THƯ VIỆN HÌNH ẢNH
THẢO LUẬN LÂM SÀNG
THUẬT NGỮ TIM MẠCH
CHUYÊN MỤC THÀY THUỐC VỚI NGƯỜI BỆNH
PHÒNG KHÁM TIM MẠCH MẠNH CƯỜNG (MCC)
MẠNH CƯỜNG PHARMA
THÔNG TIN THUỐC
CÂU LẠC BỘ CHỐNG ĐÔNG - COUMADIN CLUB
KÊNH Y HỌC YOUTUBE
THƯ GIÃN TIM MẠCH
Tìm kiếm
PHÒNG KHÁM MẠNH CƯỜNG - PKMC.INFO
Nhà thuốc Phòng khám Mạnh Cường
Câu lạc bộ người dùng thuốc chống đông Coumadin Club
PHÒNG KHÁM TIM MẠCH MẠNH CƯỜNG -  PKMC.INFO
Bệnh học Tim Mạch trực tuyến Việt Nam

 

Visitors: 7666415
Online: 37

Tăng huyết áp

Bookmark and Share
Xử trí cơn tăng huyết áp cấp tính
Cập nhật: 15/12/2023 - Số lượt đọc: 103042
Xin xem chi tiết dưới đây

XỬ TRÍ CƠN TĂNG HUYẾT ÁP CẤP TÍNH

 

- Cơn THA là tình trạng lâm sàng mà ở đó HA động mạch tăng lên nhanh chóng so với HA bình thường.

- Số đo HA động mạch rất cao (HATT ≥ 180 mmHg hoặc HATTr ≥ 110 mmHg) có thể xảy ra ở bệnh nhân THA mạn tính nặng hoặc do cơn THA cấp tính (THA kịch phát hoặc THA cấp cứu). Trong cả hai tình huống, những can thiệp y tế đều phải tiến hành đồng thời, ngay tức thì (hạ HA, khám lâm sàng tỉ mỉ, tìm nguyên nhân, xác định ảnh hưởng của THA đối với các cơ quan đích).

- Cơn THA có thể là triệu chứng của THA đã có từ trước hoặc giờ đây mới biểu hiện, cũng có thể là của bệnh THA hoặc THA thứ phát (do bệnh cầu thận hoặc bệnh mạch thận, u tuyến thượng thận hay hẹp eo động mạch chủ...).

I. TĂNG HUYẾT ÁP CẤP CỨU

Bao gồm 5 thể lâm sàng:

1. THA nặng phối hợp với phình tách động mạch chủ, suy tim trái cấp, thiếu máu cơ tim cấp (HCĐMVC), chảy máu màng não, suy thận tiến triển, chảy máu sau phẫu thuật.

2. THA ác tính: HA rất cao (HATTr ≥ 120 hoặc 130 mmHg) phối hợp với bệnh võng mạc do THA nặng (tổn thương đáy mắt giai đoạn III với hình ảnh xuất huyết/phù nề đáy mắt hoặc giai đoạn IV với phù gai thị) đôi khi còn đi kèm theo suy thận tiến triển nhanh và thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu. THA ảnh hưởng đến tình trạng toàn thân, mất nước, đái nhiều, rối loạn tiểu tiện...

3. Bệnh não do THA: có thể xảy ra với HA rất cao ở người THA hoặc cũng có thể xảy ra khi HA tăng tương đối cao so với lúc bình thường ở người HA trước đó bình thường. Triệu chứng thần kinh thay đổi và đôi khi không rõ ràng: đau đầu lan tỏa hoặc mắt nhìn mờ, rối loạn thính giác, ngủ gà thậm chí hôn mê và có thể có những cơn co giật trong trường hợp xuất huyết nội sọ. Triệu chứng có thể mất đi khi HA trở về bình thường.

4. Cơn cường tiết catecholamine: gặp ở bệnh nhân u tủy thượng thận hoặc ở bệnh nhân đột ngột ngừng thuốc điều trị THA tác động qua thần kinh trung ương (clonidine) hoặc ở những bệnh nhân điều trị bằng IMAO hoặc khi dùng quá nhiều thuốc giống giao cảm (cocaine, amphetamine, ketamine).

5. Sản giật hoặc tiền sản giật nặng.

A. Xử trí trong khi chuyển bệnh nhân đến bệnh viện cấp cứu

-       Lasix 20 mg x 4 ống tiêm TM

-       Natispray 0,3 mg (4 nhát xịt dưới lưỡi) nếu có dấu hiệu phù phổi cấp hoặc 1-2 nhát xịt dưới lưỡi nếu có biểu hiện của thiếu máu cơ tim.

-       Uống:

o       Lisinopril + Hypochlothiazide (ZESTORETIC) 20 mg 1 viên

o       Felodipine + Metoprolol (PLENDIL PLUS) 1 viên

B. Mục tiêu điều trị tại phòng cấp cứu

Hạ áp nhanh chóng và có hiệu quả, tuy nhiên cần tránh những biến chứng do hạ HA quá nhiều và nhanh (thiếu máu não gây nhũn não, thiếu máu cơ tim, thiếu máu thận...). Không nên dùng Adalat ngậm dưới lưỡi.

- Trong một số trường hợp, cần hạ HA nhanh chóng, ví dụ HATT cần hạ ngay xuống 100 - 110 mmHg trong thời gian 10 - 15 phút đầu tiên nếu bệnh nhân bị lóc tác động mạch chủ.

- Thông thường, mục đích của điều trị không phải là đưa HA ngay lập tức trở lại số đo bình thường nhưng cần đưa HA trở về trị số an toàn phù hợp với tình trạng bệnh lý của người bệnh: HATT 160 mmHg/HATTr 100 mmHg với bệnh nhân hội chứng động mạnh vành cấp, HATT 180 mmHg/HATTr 110 mmHg với bệnh nhân đột quỵ não...

C. Thực hành lâm sàng

-       Nicardipine (LOXEN): là một thuốc hạ áp mạnh, tác dụng nhanh, thời gian tác dụng ngắn, dễ sử dụng.

-       Tùy theo bệnh cảnh lâm sàng:

o       Bệnh não do THA hay chảy máu não, nhũn não: chỉ hạ HA khi HA>220/110 mmHg (bằng LOXEN truyền TM)

o       Thiếu máu cơ tim, hội chứng ĐMV cấp: truyền TM LENITRAL hoặc thuốc chẹn bê ta giao cảm (TM).

o       Lóc tách động mạch chủ:

§        LOXEN (TM), khởi đầu 2 mg/h, đo HA sau mỗi 30 phút và nâng dần từng nấc, mỗi nấc là 2mg cho đến khi HA đạt mức mục tiêu. Liều tối đa 10mg/h

§        Thuốc chẹn bê ta giao cảm (LABETOLOL) truyền TM 1-2 mg/phút, tổng liều 50-200 mg.

o       Phù phổi cấp: furosemide (LASIX) tiêm TM, NATISPRAY (xịt dưới lưỡi), LENITRAL (truyền TM).

II. CƠN TĂNG HUYẾT ÁP KỊCH PHÁT

(không có dấu hiệu tổn thương thực thể hệ thống thần kinh, tim mạch và thận)

A.    Xử trí ban đầu

- Diazepam (SEDUXEN) uống 5-10 mg nếu như lo âu, sợ hãi đóng vai trò quan trọng trong cơn THA. Chống đau nếu cơn đau cấp là nguyên nhân gây THA.

- Hạ sốt nếu sốt làm HA tăng cao đột ngột.

B. Điều trị hạ áp bằng những thuốc tác động nhanh theo đường uống (hoặc ngậm dưới lưỡi hoặc nhỏ vài giọt của viên ADALAT vào dưới lưỡi) là việc không nên làm ngay lập tức đối với những cơn THA kịch phát mà không gây tác động đến các cơ quan nội tạng vì hạ áp nhanh chóng ngay ban đầu không giúp cải thiện sự kiểm soát HA dài hạn, đôi khi làm khó khăn cho chẩn đoán bệnh THA cũng như chỉ định điều trị về lâu dài, bên cạnh đó, HA tụt đột ngột có thể gây đột quỵ hoặc thiếu máu cơ tim.

-       Nếu con số HA quá cao (HATT > 210 mmHg/HATTr > 120 mmHg) và không thay đổi hoặc thay đổi không nhiều mặc dù đã được nghỉ ngơi và kiểm soát các yếu tố được cho là khởi phát cơn THA:

o       Nicardipine (LOXEN 20mg): 1 viên, có thể uống tiếp 1 viên nữa sau 30 phút nếu HA không hạ xuống 180/110 mmHg.

o       Captopril (LOPRIL 25 mg): 1/2 viên - 1 viên. Tránh dùng khi bệnh nhân suy thận hoặc có tiền sử hẹp động mạch thận 2 bên đã được chẩn đoán xác định.

o       Nếu không có thì uống:

§        Lisinopril + Hypoclothiazid (ZESTORETIC 20 mg): 1 viên hoặc:

§        Felodipine + Metoprolol (PLEDIL PLUS): 1 viên.  

(nếu không có CCĐ). Theo dõi HA sau 30 - 60 phút.

Khi HA ổn định, rất cần sự tư vấn và thăm khám tiếp theo của các thày thuốc chuyên khoa.



Gửi bài viết qua email In bài viết Gửi phản hồi
CÁC TIN KHÁC
Những thuốc tim mạch chính và áp dụng trong thực hành lâm sàng
Xử trí cơn tăng huyết áp cấp tính
Thực hành lâm sàng chẩn đoán và điều trị bệnh tăng huyết áp
SÁCH MỚI 2024: THỰC HÀNH CẤP CỨU TIM MẠCH
SÁCH MỚI: ĐÔT QUỴ NÃO: NHỮNG ĐIỀU THIẾT YẾU TRONG THỰC HÀNH LÂM SÀNG
SÁCH MỚI DÙNG CHO BỆNH NHÂN: NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ BỆNH TIM MẠCH DÀNH CHO BẠN (TẬP 1)
Nhà thuốc Phòng khám Mạnh Cường
PHÒNG KHÁM TIM MẠCH MẠNH CƯỜNG -  PKMC.INFO
Bệnh học Tim Mạch trực tuyến Việt Nam
CARDIONET.VN - WEBSITE BỆNH HỌC TIM MẠCH TRỰC TUYẾN VIỆT NAM
 
Vietnam Cardiovascular Network 

Website chính thức của PHÒNG KHÁM MẠNH CƯỜNG
Địa chỉ: 68, ngõ 41/27, Phố Vọng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Tel/Fax: (04) 36280808 - Mobile: 0943 75 68 68 – Hotline: 0912 97 66 88 
Email: manhcuongclinic@yahoo.com
/ phongkhammanhcuong@pkmc.info
 

Chịu trách nhiệm nội dung: PGS.TS.BSCK II. Tạ Mạnh Cường

Bác sĩ cựu nội trú bệnh viện chuyên ngành Nội - Đại học Y Hà Nội
Tiến sĩ chuyên ngành Nội - Tim Mạch, Đại học Y Hà Nội
Cơ quan công tác: Viện Tim Mạch Việt Nam - Bệnh viện Bạch Mai - Hà Nội
Email: tamanhcuong@cardionet.vn
® Ghi rõ nguồn "CardioNet.VN" khi bạn phát hành lại thông tin từ website này.
Copyright © 2008 by Ass.Prof. Ta Manh Cuong, MD., PhD. All rights reserved.

Thiết kế website bởi haanhco.,Ltd